Học Ngay Các Liên Từ Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất

Trong ngữ pháp tiếng Anh, các liên từ thường sẽ được hiểu là từ vựng để sử dụng liên kết hai từ, cụm từ hay là các mệnh đề với nhau.

Các liên từ trong tiếng Anh được chia làm 3 loại chính:

    Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
    Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
    Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Đây là một liên từ thông dụng và thường gặp nhất trong tiếng Anh. Liên từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.

  • Tôi thích xem phim và ăn bỏng ngô.
  • Tôi không đủ tiền nên tôi không mua cuốn sách đó.

cách dùng giống với because, để giải thích một lý do hoặc mục đích nào đó.

khi sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử dụng 1 mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

    Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.
    Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi không đọc 1 tràng nào .
    Tôi đã bắt đầu hẹn hò với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.

I took a book with me on my holiday và i didn't read a single page là mệnh đề độc lập nên có dấu phẩy.

    Nếu liên từ dùng để nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ ( ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy.

Keep healthy và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy .

  • Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị trước, với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không phải dùng dấu phẩy
  • Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes and mango

    Tôi không muốn cả táo lẫn dâu tây. Tôi chỉ cần một ít bánh quy.

Tôi không biết liệu bạn có muốn bánh pizza hay bánh sandwich, vì vậy tôi chọn cả 2 cho bạn.

Cậu bé có ngoại hình ưa nhìn mà cậu ấy có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.

Giọng của bố tôi rất hay đến nỗi ông ấy thu hút sự chú ý của mọi người.

Liên từ này thường được dùng để đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.

ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of tương đương như Although/though/even though.

    Mặc dù họ đã mệt nhưng họ vẫn làm thêm.
    Vì Nam đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.

Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/due to để diễn đạt ý tương tự.

dùng diễn tả quan hệ thời gian: trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (=

- Sau giới từ không được có một mệnh đề

- Sau liên từ có thể có một mệnh đề

Chức năng của liên từ là liên kết hai câu đơn thành một câu ghép. Vậy nên, sau liên từ phải là một mệnh đề hoàn chỉnh.

  • Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời mưa.
  • Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời đang mưa.

A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of

A. due to B. despite C. even though D. because

A. although B. unless C. otherwise D. only if

A. because B. despite C. provided that D. even though

A. Consequently B. Nevertheless C. Otherwise D. Although

A. unless B. as long as C. providing that D. since

A. nevertheless B. on the other hand

C. therefore D. otherwise

A. Nevertheless B. However C. Consequently D. Otherwise

A. despite B. because of C. even though D. yet

A. In spite of B. Since C. Though D. In the event that

Comments

Next Post Previous Post